Đinh búa phá đá là một công cụ cơ khí được sử dụng để phá đá ở các khu vực công trình, mỏ khoan, mỏ đá, mỏ đất để lấy các nguyên liệu, khoáng sản và tài nguyên . Kích thước và trọng lượng của đinh búa phá đá có thể khác nhau tùy thuộc vào công việc cụ thể mà nó được sử dụng.
Giới thiệu về đinh búa phá đá thủy lực
Đinh búa phá đá là một phụ tùng búa rất quan trọng thường được lắp đặt vào xe xúc đào giúp thực hiện trong xây dựng, khai thác khoáng sản, hay các hoạt động cần phá vỡ vật liệu cứng để tạo ra không gian, đường hầm, hoặc đơn giản là để thu gom lại các mảnh vỡ từ các cấu trúc đã hỏng hóc .
Đinh búa phá đá còn được gọi là : mũi búa phá đá, mũi khoan búa phá đá , đinh búa đập đá …. tùy theo cách gọi của mỗi người .
Cấu tạo và đặc điểm của Đinh | Mũi khoan búa đập đá
Cấu tạo của mũi đinh búa phá đá là một thể nguyên khối đặc được gia công theo các khuôn nhất định để có thể dễ dàng lắp vào các kích cỡ khác nhau của búa phá đá thủy lực .
Với đa dạng các mẫu khác nhau từ các thương hiệu búa phá đá như : DKB , HKB , MSB , JSB … tuy nhiên nhìn chung chúng được nhận diện bởi số đo kích thước của một cây đinh búa thông dụng
ví dụ :
NPK H – 1X Đường kính 57 mm
NPK H – 2X Đường kính 76mm
Lợi ích của việc sử dụng đinh búa phá đá
Đinh búa phá đá có nhiều lợi ích quan trọng trong công việc xây dựng. Dưới đây là một số lợi ích chính:
- Phá đá: mũi khoan búa phá đá cho phép công nhân xây dựng phá vỡ và loại bỏ các khối đá lớn trong quá trình xây dựng. Điều này giúp tạo ra không gian và đường đi cho các công việc xây dựng tiếp theo.
- Đánh đinh: Đinh búa phá đá cũng được sử dụng để đánh đinh các vật liệu xây dựng như gạch, bê tông hoặc thép. Việc này giúp kết nối và gắn kết các vật liệu lại với nhau, tạo nên cấu trúc vững chắc.
- Tiết kiệm thời gian và công sức: Sử dụng đinh búa phá đá giúp tiết kiệm thời gian và công sức so với việc sử dụng các công cụ khác như cưa, khoan hoặc đục. Đinh búa phá đá có thể phá vỡ đá nhanh chóng và hiệu quả.
Cách lựa chọn đúng loại đinh búa phá đá
Việc lựa chọn đúng loại đinh búa phá đá là rất quan trọng để đảm bảo hiệu suất và an toàn trong công việc. Dưới đây là một số yếu tố cần xem xét khi lựa chọn đinh búa phá đá:
- Chiều dài: Chiều dài của đinh búa phá đá cần phù hợp với công việc cụ thể mà nó được sử dụng. Một đinh búa phá đá quá dài có thể gây cản trở trong không gian hạn chế, trong khi một đinh búa phá đá quá ngắn có thể không đạt được sức đánh đinh cần thiết.
- Vật liệu chế tạo: Chất liệu chế tạo của đinh búa phá đá cũng cần được xem xét. Đinh búa phá đá thường được làm từ thép đặc, nhưng có thể có các phần cách điện hoặc chống ăn mòn được bọc bên ngoài để tăng độ bền và độ an toàn.
- Nơi sản xuất : hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại đinh búa khác nhau xuất xứ nhiều quốc gia như Hàn Quốc – Trung Quốc – Nhật Bản – Việt Nam … tùy theo cơ chế và nơi sản xuất chúng có giá thành và tuổi thọ khác nhau .
Lưu ý khi sử dụng đinh búa phá đá
Việc sử dụng đinh búa phá đá đòi hỏi sự cẩn thận và tuân thủ các quy tắc an toàn. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi sử dụng đinh búa phá đá:
- Đeo bảo hộ: Khi sử dụng đinh búa phá đá, người sử dụng nên đảm bảo mình đeo đủ bảo hộ, bao gồm mũ bảo hiểm, kính bảo hộ, khẩu trang và găng tay.
- Đảm bảo môi trường an toàn: Trước khi sử dụng đinh búa phá đá, cần kiểm tra môi trường xung quanh để đảm bảo an toàn cho mọi người xung quanh. Loại bỏ các vật thể nguy hiểm và tạo ra một không gian làm việc rộng rãi.
- Sử dụng đúng cách: Người sử dụng cần biết cách sử dụng đinh búa phá đá đúng cách. Việc này bao gồm việc sử dụng và điều khiển xe đào cùng vớicác kỹ thuật đánh đinh hiệu quả.
Bảng Giá Đinh Búa Phá Đá – Mũi Khoan búa phá đá Thủy Lực 2023
Stt | Loại mũi đục
(đinh búa-chầy búa) |
Đvt | Đ/ kính (ø)mm | Xuất xứ | Đơn giá
(VND) |
1 | NPK H – 1X | Cây | 57 | KOREA | 3.200.000 |
2 | NPK H – 2X | Cây | 76 | KOREA | 4.500.000 |
3 | NPK H -2XA | Cây | 65 | KOREA | 4.100.000 |
4 | NPK H – 4X | Cây | 90 | JAPAN | 9.800.000 |
5 | NPK H – 4X | Cây | 90 | KOREA | 7.300.000 |
6 | H5X/H6X | Cây | 95 | KOREA | 7.300.000 |
7 | NPK H – 6X | Cây | 95 | KOREA | 7.800.000 |
8 | NPK H – 7X | Cây | 106 | KOREA | 7.800.000 |
9 | NPK H – 9X | Cây | 120 | KOREA | 9.400.000 |
10 | NPK H -12X/12XE | Cây | 136 | KOREA | 10.300.000 |
11 | NPK H -16X | Cây | 146 | KOREA | 13.500.000 |
12 | NPK E -18X | Cây | 146 | KOREA | 13.500.000 |
13 | NPK H -10XA | Cây | 126 | KOREA | 10.000.000 |
14 | NPK H -10XB | Cây | 126 | KOREA | 9.900.000 |
15 | NPK E -207 | Cây | 106 | KOREA | 7.500.000 |
16 | NPK E -210A | Cây | 126 | KOREA | 9.800.000 |
17 | NPK E -212A | Cây | 126 | KOREA | 9.800.000 |
18 | NPK E -213 | Cây | 136 | KOREA | 10.300.000 |
19 | NPK E -216 | Cây | 146 | KOREA | 13.300.000 |
20 | NPK E -218 | Cây | 146 | KOREA | 13.300.000 |
21 | NPK E -220 | Cây | 156 | KOREA | 14.500.000 |
22 | NPK E -224 | Cây | 156 | KOREA | 14.500.000 |
23 | OUB 308 | Cây | 110 | KOREA | 8.500.000 |
24 | OUB 310 | Cây | 122 | KOREA | 9.500.000 |
25 | OUB 312 | Cây | 130 | KOREA | 9.800.000 |
26 | OUB 316 | Cây | 140 | KOREA | 12.300.000 |
27 | OUB 318 | Cây | 150 | KOREA | 13.900.000 |
28 | OUB 324 | Cây | 170 | KOREA | 19.900.000 |
29 | UB 8 | Cây | 98 | KOREA | 7.900.000 |
30 | UB-11 | Cây | 122 | KOREA | 9.800.000 |
31 | UB 14 | Cây | 135 | KOREA | 10.400.000 |
32 | UB 17 | Cây | 140 | KOREA | 13.000.000 |
33 | E – 66 | Cây | 115 | KOREA | 9.000.000 |
34 | SB- 50 | Cây | 100 | KOREA | 7.400.000 |
35 | SB- 60 Tep | Cây | 125 | KOREA | 9.900.000 |
36 | SB- 81 tep | Cây | 140 | KOREA | 12.300.000 |
37 | SB- 120 | Cây | 155 | KOREA | 15.500.000 |
38 | SB- 120 | Cây | 155 | KOREA | 15.200.000 |
39 | SB- 121 | Cây | 155 | KOREA | 15.200.000 |
40 | HB-200 | Cây | 68 | KOREA | 4.700.000 |
41 | HB-700 | Cây | 105 | KOREA | 6.900.000 |
42 | HB-18G | Cây | 125 | KOREA | 7.400.000 |
43 | HB-20G | Cây | 135 | KOREA | 10.500.000 |
44 | HB-30G | Cây | 150 | KOREA | 12.900.000 |
45 | HB-35G | Cây | 140 | KOREA | 13.000.000 |
46 | TB- 450/450G | Cây | 155 | KOREA | 15.200.000 |
47 | KANGSAN GI-80 | Cây | 140 | KOREA | 12.300.000 |
48 | KANGSAN GI-500G | Cây | 155 | KOREA | 15.400.000 |
49 | KANGSAN GI-450G | Cây | 155 | KOREA | 15.400.000 |
50 | TNB 6E/6,5E | Cây | 95 | KOREA | 7.100.000 |
51 | TNB-7E | Cây | 115 | KOREA | 9.900.000 |
52 | TNB-14E/16E | Cây | 135 | KOREA | 10.500.000 |
53 | F-8 | Cây | 90 | KOREA | 7.900.000 |
54 | F-9 | Cây | 90 | KOREA | 7.900.000 |
55 | F-22 | Cây | 135 | KOREA | 10.500.000 |
56 | F 35 | Cây | 150 | KOREA | 14.500.000 |
57 | F 45 | Cây | 165 | KOREA | 17.800.000 |
58 | FIN-30 | Cây | 135 | KOREA | 10.400.000 |
59 | FIN-35 | Cây | 135 | KOREA | 10.400.000 |
60 | FIN-40 | Cây | 140 | KOREA | 12.500.000 |
61 | FIN-45 | Cây | 150 | KOREA | 13.800.000 |
62 | MKB 1400 | Cây | 135 | KOREA | 10.500.000 |
63 | MKB 1400 | Cây | 135 | KOREA | 10.500.000 |
64 | MKB 2000 | Cây | 150 | KOREA | 14.900.000 |
65 | THBB 3000 | Cây | 160 | KOREA | 16.900.000 |
66 | D-90 | Cây | 130 | KOREA | 10.400.000 |
67 | D-90/S56 | Cây | 130 | KOREA | 10.400.000 |
68 | D-110 | Cây | 140 | KOREA | 12.800.000 |
69 | DWB-3700 | Cây | 140 | KOREA | 11.800.000 |
70 | DWB-4600 | Cây | 155 | KOREA | 14.800.000 |
71 | DNB K50/TH8 | Cây | 100 | KOREA | 10.200.000 |
72 | DNB K80 | Cây | 120 | KOREA | 9.900.000 |
73 | D&A 130V | Cây | 105 | KOREA | 7.800.000 |
74 | RHB 325S | Cây | 135 | KOREA | 11.000.000 |
75 | RHB 338 | Cây | 150 | KOREA | 14.500.000 |
76 | RHB 330 | Cây | 150 | KOREA | 14.500.000 |
77 | RHB 332 | Cây | 150 | KOREA | 14.500.000 |
Bảng giá đinh búa phá đá thủy lực kích cỡ đường kính từ 50 – 150mm – sản phẩm thực tế !
** Lưu ý : Giá thực tế có thể chênh lệch hơn so với bảng giá bên trên vì vậy để có giá tốt nhất khách hàng vui lòng gọi vào số Hotline 0765.059.186 để được tư vấn chi tiết và các khuyến mãi, ưu đãi khi mua hàng nhé !
Tổng kết
Đinh búa phá đá là một công cụ quan trọng trong công việc xây dựng. Nó giúp thực hiện các công việc phá đá và đánh đinh một cách hiệu quả. Việc lựa chọn đúng loại đinh búa phá đá và tuân thủ các quy tắc an toàn khi sử dụng là rất quan trọng để đảm bảo hiệu suất và an toàn trong công việc xây dựng.